Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Theo đó, tổng chỉ tiêu là 3.820.
Năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 04 phương thức tuyển sinh như sau:
– Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng, ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo riêng);
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
– Xét tuyển kết hợp kết quả học tập ở cấp THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc thành tích cá nhân trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc thành tích học tập tại trường THPT chuyên nêu tại điểm c) mục 2 đối với các môn học của ghi danh dưới đây.
– Xét tuyển theo kết quả thi năng khiếu, đánh giá tư duy đối với các môn sau:
– Thí sinh được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), gồm:
+) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài với trình độ tương đương được công nhận;
+) Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành dự tuyển và hoàn thành đủ khối lượng kiến thức văn hóa cấp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
– Đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022:
Ngoài các yêu cầu chung tại mục a), thí sinh phải dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với các bài thi / môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng của các ngành học của Học viện.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, ngoài các yêu cầu chung tại Mục a), thí sinh phải có thêm một trong các điều kiện sau:
Thí sinh có chứng chỉ SAT quốc tế, trong vòng 2 năm (tính đến ngày nhập học) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; có điểm trung bình học tập năm lớp 10, 11, 12 đạt 7,5 trở lên và hạnh kiểm khá trở lên;
Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; có điểm trung bình học tập năm lớp 10, 11, 12 đạt 7,5 trở lên và hạnh kiểm khá trở lên;
Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, dự thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp Trung ương. Cấp Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin và có kết quả trung bình của học sinh lớp 10, 11, 12 đạt 7,5 trở lên và hạnh kiểm loại Khá trở lên.
Là học sinh chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin của các trường THPT chuyên trên toàn quốc (trường THPT chuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và trường THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả trung bình cả năm lớp 10,11,12 đạt 8,0 trở lên và có hạnh kiểm tốt (Như danh sách các trường THPT năng khiếu đính kèm).
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc bài thi đánh giá năng lực tư duy, ngoài yêu cầu chung, thí sinh cần có một trong các điều kiện sau:
Thí sinh đạt từ 80 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022;
Thí sinh có điểm thi Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2022 từ 700 điểm trở lên;
Thí sinh đạt từ 20 điểm trở lên trong bài thi đánh giá năng lực tư duy năm 2022 của Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Chỉ tiêu dự kiến của hai cơ sở đào tạo như sau:
Cơ sở miền Bắc (Mã trường: BVH)
TT | Đào tạo bằng cấp | Mã ngành / nhóm ngành xét tuyển | Tên ngành / nhóm ngành cần tuyển dụng | Mục tiêu (dự kiến) | Tổ hợp các môn thi / môn học đầu vào | ||
XT dựa trên kết quả kỳ thi THPT QG 1 | Tuyển sinh kết hợp2 | XT dựa trên kết quả đánh giá hiệu suất, EIA3 | |||||
1 | Trường đại học | 7520207 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 340 | 95 | 45 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Trường đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử | 175 | 50 | 25 | |
3 | Trường đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 590 | 170 | 80 | |
4 | Trường đại học | 7480202 | Thông tin an toàn | 165 | 50 | 25 | |
5 | Trường đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 175 | 50 | 25 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (mã A01); Toán, Văn, Tiếng Anh (mã D01). |
6 | Trường đại học | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 85 | 25 | 10 | |
7 | Trường đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 135 | 35 | 20 | |
số 8 | Trường đại học | 7340122 | Thương mại điện tử | 90 | 20 | 10 | |
9 | Trường đại học | 7340115 | Tiếp thị | 170 | 50 | 25 | |
10 | Trường đại học | 7340301 | Kế toán viên | 120 | 30 | 15 | |
11 | Trường đại học | 7340205 | Fintech (Fintech) | 80 | 20 | 10 | |
toàn bộ | 2125 | 595 | 290 | ||||
Chương trình đào tạo đại học chất lượng cao (Chất lượng cao theo Thông tư 23) | |||||||
Trường đại học | 7480201 _CLC | Công nghệ thông tin | 250 |
Cơ sở đào tạo phía Nam (Mã trường: BVS)
TT | Đào tạo bằng cấp | Mã ngành / nhóm ngành xét tuyển | Tên ngành / nhóm ngành cần tuyển dụng | Mục tiêu (dự kiến) | Nhóm tuyển sinh | ||
XT dựa trên kết quả kỳ thi THPT QG 1 | Tuyển sinh kết hợp2 | XT dựa trên kết quả đánh giá hiệu suất, EIA3 | |||||
1 | Trường đại học | 7520207 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 70 | 5 | 5 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Trường đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử | 70 | 5 | 5 | |
3 | Trường đại học | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 65 | 5 | 5 | |
4 | Trường đại học | 7520208 | Công nghệ Internet of Things | 65 | 5 | 5 | |
5 | Trường đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 115 | 25 | 30 | |
6 | Trường đại học | 7480202 | Thông tin an toàn | 35 | 10 | 15 | |
7 | Trường đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 75 | 5 | 10 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (mã A01); Toán, Văn, Tiếng Anh (mã D01). |
số 8 | Trường đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 35 | 5 | 5 | |
9 | Trường đại học | 7340115 | Tiếp thị | 50 | 10 | 10 | |
10 | Trường đại học | 7340301 | Kế toán viên | 55 | 5 | 5 | |
toàn bộ | 635 | 80 | 95 | ||||
Chương trình đào tạo đại học chất lượng cao (Chất lượng cao theo Thông tư 23) | |||||||
Trường đại học | 7480201 _CLC | Công nghệ thông tin | 50 |
Ghi chú:
(1) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức XT trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo là 100);
(2) Tên phương thức XT: Xét tuyển kết hợp (mã phương thức XT trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo là 410);
(3) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy (mã phương thức XT trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo là 402);
Thí sinh sử dụng tên và mã của các phương thức xét tuyển trên để đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Áp dụng cho thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT). và những thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng do Học viện công bố).
Nguồn: https: //tienphong.vn/nam-2022-hoc-vien-cong-nghe-buu-chinh-vien-thong-tuyen-sinh-the-nao-post144 …
Đại học Y Hà Nội vừa công bố đề án tuyển sinh đại học năm 2022. So với năm trước, đề án có một số điểm mới mà thí sinh cần lưu ý.