Phong thủy tốt nhất cho trẻ sinh năm Tân Sửu – 2021

Rate this post

Tuy nhiên, cần phân biệt hai loại mệnh: Thứ nhất là Vận Niên nạp theo Lục Thập Hoa Giáp dùng để xem tử vi (ví dụ mệnh Đại Lâm Mộc, Kiếm Phong Kim…). Thứ hai là Sinh mệnh, còn được gọi là Thiên mệnh, được xác định khi cung hoàng đạo Yi gắn với năm sinh. Mệnh này dùng để xem phong thủy, xem tuổi khi lập gia đình và đặc biệt là xem sự phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội (kể cả màu sắc, con số…) để tạo môi trường tốt nhất cho con cái phát triển.

Vì vậy đầu năm mới chúng tôi lập một quẻ Sinh mệnh cho các bé sinh năm 2021 để biết mình thuộc mệnh gì, hợp với màu gì, hợp với con số nào, giúp bạn đọc tham khảo.

Chọn màu sắc và con số hợp với tuổi của bạn theo ngũ hành

Lựa chọn màu sắc, con số phù hợp với tuổi để mang lại may mắn và hạnh phúc, người ta căn cứ vào sự tương sinh, tương khắc của ngũ hành.

Theo phong thủy, mỗi người có một Mệnh tương sinh với tuổi – năm sinh. Mỗi mệnh đều mang một hành trong ngũ hành và mỗi mệnh đều có màu sắc và con số riêng và liên quan đến màu sắc và số lượng của các nguyên tố khác theo cơ chế tương sinh – tương khắc.

Theo đó, màu sắc và con số tương ứng với các hành như sau:

Thổ: Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.

Kim: Trắng, Ngà, Kem; số 6, 7.

Nước: Đen, Xanh lam; Số 1.

Gỗ: Màu xanh lá cây; số 3, 4.

Hỏa: Đỏ, Hồng, Tím; số 9.

Ngoài ra còn có các màu trung gian khác, nhưng nếu màu chính của một hành nào đó chiếm tỷ lệ lớn thì cũng thuộc hành đó.

Mối quan hệ sinh – khắc của Ngũ hành như sau:

Tương sinh: Kim sinh Thủy, Bảo bình sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Tương khắc: Kim gặp Mộc, Mộc gặp Thổ, Thổ gặp Thủy, Thủy gặp Hỏa, Hỏa gặp Kim.

Cách tính số theo ngũ hành: Nếu số có 1 chữ số thì lấy chính số đó. Số có nhiều chữ số lấy số cuối cùng trong dãy. Nếu trong dãy có các số giống nhau thì tính theo số có nhiều số giống nhau nhất.

Nguyên tắc chọn màu sắc, con số theo tuổi là:

Tốt nhất nên chọn màu và số tương sinh cho bản mệnh. Thứ hai là màu sắc và số lượng của hành có hòa hợp với mệnh của mệnh. Nếu không, bạn có thể chọn màu và số thuộc hành tương khắc của bản mệnh.

Ngược lại, kiêng kỵ nhất là màu sắc và con số của hành khắc bản mệnh; Thứ hai là màu sắc và số lượng của mệnh do ban sinh mệnh, vì khi sinh người khác mệnh thổ tiết ra âm khí nên bị suy yếu.

Hướng trong phong thủy dùng để chọn hướng nhà, cho bé là hướng giường ngủ. Khi bé còn ngủ với bố mẹ, bé đã được bố mẹ bảo vệ, không cần hướng dẫn bé. Chỉ khi trẻ ngủ một mình thì mới cần tính hướng.

Điều đầu tiên cần lưu ý là tuổi để tính Thọ không được bắt đầu từ ngày mồng 1 Tết Kỷ Sửu mà phải tính theo tiết khí, tức là từ tiết Xuân Lập năm trước đến trước tiết. Tiết Lập xuân năm sau. Vì vậy, những bé sinh năm Tân Sửu – 2021 được tính từ ngày 03/02/2021 đến ngày 03/02/2022.

Màu sắc và con số phong thủy cho bé trai

Khi bay Bát quái, ta có thể tính được bé trai sinh năm này có quẻ Càn. Theo Kinh Dịch, Càn là Trời, ngũ hành Kim thuộc phương Tây. Như vậy, bé trai tuổi này có Thiên Mạnh Kim, Niên Mạnh Bích Thượng Thổ khắc Thiên Hà Thủy và thuộc Tây Tứ Trạch.

Màu vàng, vàng, nâu rất tốt cho bé trai sinh năm Tân Sửu.

Bé trai sinh năm này thuộc hành Kim sẽ có những mối quan hệ sau:

Tương sinh: Hành Thổ, tương sinh với mệnh Kim.

Tương sinh: Hành Kim đi đôi với hành Kim của mệnh.

Chế khắc: Hành Mộc, bị Kim khắc mệnh.

Tương khắc: Mệnh Hỏa, khắc mệnh Kim.

Tie Qi: Hành Thủy, được sao Kim Bàn sinh mệnh nên sinh khí có phần suy yếu.

Như vậy, đối với bé trai mệnh Kim tốt nhất nên chọn các màu Vàng, Nâu đất, Nâu đất và các số 0, 2, 5, 8 thuộc hành Thổ để hành Kim được tương sinh.

Sau đó đến các màu Trắng, Ngà, Kem và các số 6, số 7 thuộc Kim cùng với mệnh Kim nên hòa hợp.

Ngược lại cũng phải lấy màu Xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc; Mặc dù được bản mệnh đánh dấu nhưng không được sinh, hòa nhưng cũng không bị nghịch, không thông.

Cần tránh các màu Đen, Xanh nước biển (Xanh nước biển), số 1 thuộc Thủy vì hành Kim sẽ bị tương khắc khi sinh Thủy.

Các màu kỵ nhất là Đỏ, Hồng, Tím và số 9 thuộc hành Hỏa, khắc với hành Kim, rất xấu.

Hướng phong thủy

Du hành Bát quái ở Tây tứ trạch đối với người thuộc cung Càn, mệnh Kim sẽ có hướng tốt phù hợp với tuổi như sau:

Hướng Tây: Sinh lực.

Hướng Đông Bắc: Đi chữa bệnh.

Hướng Tây Nam: Lấy Diên Niên.

Hướng Tây Bắc: Phục vị.

Các hướng không phù hợp với lứa tuổi là:

Hướng Nam: Phạm Tuyết Mệnh.

Hướng Đông: Phạm Ngũ quỷ.

Hướng Bắc: phạm Lục sát.

Hướng Đông Nam: Phạm Họa hại.

Màu sắc và con số phong thủy cho bé gái

Khi bay cung Ba Quai, chúng ta có thể tính được rằng cô gái sinh năm nay có cung Manh quai Ly. Theo Kinh Dịch, Ly là Hỏa, ngũ hành Hỏa thuộc Đông tứ mệnh. Như vậy, người con gái tuổi này có mệnh Hỏa, Bích Thượng Thổ tương khắc với Thiên Hà Thủy và thuộc Đông Tứ Trạch.

Bé gái sinh năm Tân Sửu rất hợp với màu xanh lục vì sẽ tương sinh với nhau.

Một cô gái sinh năm Tân Mùi sẽ có những mối tình sau:

Tương sinh: Hành Mộc, mệnh Hỏa tương sinh.

Tương sinh: Mệnh Hỏa với mệnh Hỏa của mệnh Mộc.

Tương khắc: Hành Thủy, hành Hỏa khắc mệnh.

Chế khắc: Hành Kim, bị Hỏa khắc.

Tie Qi: thuộc hành Thổ, tương sinh của hành Hỏa nên tuổi thọ của nguyên tố bị suy yếu đi một phần.

Như vậy, với người mệnh Ly – Hỏa thì tốt nhất nên chọn màu Xanh lục và số 3, 4 thuộc hành Mộc tương sinh cho mệnh Hỏa, tương sinh với nhau.

Thì các màu Đỏ, Hồng, Tím và con số 9 thuộc Hỏa tương sinh với mệnh Mộc nên tương sinh.

Nếu không, cũng phải lấy màu Trắng, Ngà, Kem và số 6, số 7 thuộc Kim; Mặc dù được bản mệnh đánh dấu nhưng không được sinh, hòa nhưng cũng không bị nghịch, không thông.

Cần tránh các màu Vàng, Nâu đất, Nâu đất và các số 0, 2, 5, 8 thuộc hành Thổ, vì Hỏa sinh Thổ sẽ bị tương khắc.

Những màu kỵ nhất là Đen, Xanh lam (Xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, khắc với hành Hỏa, rất xấu.

Hướng về phong thủy

Vận trình Bát quái theo Đông Tứ Trạch đối với người mệnh Ly, người mệnh Hỏa sẽ có hướng tốt phù hợp với tuổi như sau:

Hướng Đông: Sinh lực.

Hướng Đông Nam: Đi chữa bệnh.

Hướng Bắc: Lấy Diên Niên.

Hướng Nam: Phục vị.

Các hướng không phù hợp với lứa tuổi là:

Hướng Tây Bắc: Phạm Tuyết mệnh.

Hướng Tây: Phạm Ngũ quỷ.

Hướng Tây Nam: Phạm Lục sát.

Hướng Đông Bắc: Phạm Họa hại.

Leave a Comment