(Lichngaytot.com) Biết được những người mệnh Mộc hợp với mệnh nào để có thể ưu tiên lựa chọn và đặc biệt có thể tránh sử dụng những con số may mắn đang khiến cuộc sống trở nên khó khăn, gian nan và vất vả hơn bình thường.
Nếu bạn thuộc mệnh Mộc thì nên tìm hiểu con số hợp Mộc sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các mặt của cuộc sống như chọn số hạt đeo tay phong thủy, chọn biển số xe, số nhà,… .
1. Con số tổng hợp của sao Mộc là gì?
1.1. Chọn số theo ngũ hành
Để biết bạn thuộc cung nào, hãy làm theo cách tính sau:
– Đầu tiên, thêm năm sinh của bạn và chia cho 9.
– Dùng số dư để tra trong bảng sẽ xuất ra Chân hoặc Chi phí của bạn.
Theo nam và nữ sẽ có các cung hoàng đạo khác nhau như sau:
Định mệnh | Nam | Giống cái |
1 | Khảm | Có thể |
2 | Ly | Có thể |
3 | Có thể | Đoài |
4 | Đoài | Có thể |
5 | Có thể | Ly |
6 | Khôn ngoan | Khảm |
7 | Đắt tiền | Khôn ngoan |
số 8 | Chan | Chan |
9 | Khôn ngoan | Đắt tiền |
Các con số tương ứng với hành nào và quẻ nào được liệt kê chi tiết theo bảng dưới đây:
Con số | Củ hành |
1 | Nước uống |
2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
3 | Gỗ |
4 | Gỗ |
5 | Thổ Nhĩ Kỳ |
6 | Kim |
7 | Kim |
số 8 | Thổ Nhĩ Kỳ |
9 | Ngọn lửa |
Mệnh Mộc phù hợp với những con số hợp mệnh (mệnh Mộc) như số 3 và 4 và những con số thuộc mệnh tương sinh (mệnh Thủy) như số 1 vì Aquarius Wood. (Số 0 phù hợp với mọi số mệnh)
Xác định những con số hợp mệnh, người mệnh Mộc cần tránh những con số không phù hợp như: 6, 7 (vì Mộc bị Kim chế ngự). Những con số xấu này sẽ ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống của người mệnh Mộc.
Mệnh Mộc có thể chế ngự được hành Thổ, bao gồm các con số: 2, 5 và 8.
Qua đây có thể thấy những con số thuộc mệnh Mộc và những con số thuộc mệnh hỗ trợ cho Mộc sẽ thích hợp và những con số chế ngự Mộc sẽ phải tránh.
Giải mã ý nghĩa của từng con số
– Số 1: Con số đầu tiên trong dãy chữ số, con số có vị trí cao nhất, được coi là số thần trên. Ngoài ra, đây còn là con số đại diện cho sức khỏe dồi dào, sống lâu và phát triển trí tuệ.
– Số 3: Con số tượng trưng cho sự trưởng thành, vững chắc, kinh nghiệm sống và trường tồn. Đây cũng là con số đại diện cho sự vĩnh cửu, là biểu tượng của sự trường tồn và trường tồn.
– Số 9: Con số tượng trưng cho sự thịnh vượng, tốt đẹp, chín muồi. Ngoài ra, đây còn được coi là con số của các bậc đế vương, là biểu tượng của sự linh thiêng, đại diện cho sự trường tồn, vĩnh cửu.
Một năm có bốn mùa, sinh vào mùa nào vừa có lợi vừa có hại, tùy theo mệnh để xác định mùa nào tốt nhất, mùa nào xấu nhất. Người mệnh Mộc sinh vào mùa nào?
1.2. Người mệnh Mộc hợp với số điện thoại nào?
Chọn sim số điện thoại theo phong thủy
Các con số may mắn của mệnh Mộc là 1 và 3 nên khi chọn sim ưu tiên có đuôi là con số này. Ngoài ra mệnh Mộc còn được chia thành 2 cung Chấn Mộc và Tốn Mộc – Cung Chấn hợp số 9, 4, 3, 1 và các trận đấu dấu hiệu Mặt trời 1, 3, 4.
Bạn cũng lưu ý cần dựa vào quy luật tương sinh để tránh chọn những con số không hợp với mệnh của mình.
Cách tính nút sim
Số nút sim là tổng các số của sim đó, có thể là số có 1 hoặc 2 chữ số (coi số cuối cùng nếu tổng là số có 2 chữ số).
Sau khi tính được tổng nút, chúng ta sẽ dựa vào luật phong thủy hoặc âm dương ngũ hành để xác định con số xấu hay đẹp.
Chọn một số điện thoại hài hòa với hành Mộc theo sự cân bằng âm dương
Số lẻ sẽ được coi là số dương, tượng trưng cho sự may mắn, phát triển và thịnh vượng.
Ví dụ: Người mệnh Mộc chọn sim phong thủy khi đã có đủ 4 số lẻ dương thì nên chọn thêm 1 số lẻ và 5 số chẵn âm thì dãy sim đó mới có sự cân bằng âm dương. Nếu có âm dương hòa hợp thì cuộc sống và sự nghiệp luôn gặp nhiều may mắn, thịnh vượng.
– Ngoài ra bạn có thể chọn số sim âm dương hòa hợp với mệnh cụ thể như sau:
Nếu bạn là người mệnh dương thì nên chọn sim có nhiều số âm, tức là nhiều số chẵn: 4, 6.
Nếu bạn là người mang mệnh Mộc thì nên chọn sim có nhiều số dương tức là nhiều số lẻ: 1, 7, 9.
Lưu ý: Số 0 không âm cũng không dương nên ai cũng có thể sử dụng được.
Chọn số điện thoại theo Kinh Dịch
– Phương pháp lựa chọn này sẽ dựa trên hệ thống lý thuyết của quẻ Kinh Dịch. Thuyết nguyên tố dựa trên ý nghĩa của quẻ bát quái và quẻ dịch của dãy sim.
+ Quẻ chính là quẻ quan trọng nhất trong Kinh Dịch, quyết định chính trong việc cần xét. Tất cả các thảo luận về vấn đề chúng ta đang xem xét xoay quanh nội hàm của hệ thập lục phân và tác động của hệ thập lục phân.
+ Thẻ hỗ trợ là thẻ phụ cho quẻ chủ.
Theo đó, bạn cần chọn cho mình một dãy số có quẻ chính là Cát vì quẻ này đóng vai trò chủ đạo quyết định yếu tố phong thủy của dãy số sim. Bạn có thể chọn một trong ba cách sau:
– Dãy số điện thoại hợp với mệnh Mộc có quẻ chủ tốt, phù trợ.
– Dãy số điện thoại hợp với mệnh Mộc có một quẻ chủ tốt, một quẻ hỗ trợ bình thường.
– Dãy số điện thoại hợp với mệnh Mộc có quẻ tốt, quẻ xấu như không thuộc quẻ đại hung.
Chọn sim dựa trên Bản đồ Cửu tinh
– Phương pháp chọn sim này còn được gọi là phương pháp bảo mật. Hiện tại, chúng ta đang sống trong thời kỳ Hạ Nguyên và nhận được sức mạnh và năng lượng từ sao Bát Bạch.
Năm sinh | Tuổi Can Chi | Định mệnh |
Năm 1928, 1988 | Tết Nguyên Đán | Cây trong một khu rừng lớn |
1929, 1989 | Kỷ Tỵ | Cây trong một khu rừng lớn |
1942, 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc |
1943, 2003 | Mùi thân mến | Dương Liễu Mộc |
1950, 2010 | Canh | Tùng Bách Mộc |
1951, 2011 | Năm mới Mão | Tùng Bách Mộc |
1958, 2018 | Mậu Tuất | Bình phong gỗ |
1959, 2019 | Năm Hợi | Bình phong gỗ |
1972, 2032 | Nhâm Tý | Tang Do Moc |
1973, 2033 | Bạn tuổi Sửu | Tang Do Moc |
1980, 2040 | Súp cơ thể | Thạch lựu Mộc |
1981, 2041 | Tân Dậu | Thạch lựu Mộc |